Danh sách bài viết

Tìm thấy 17 kết quả trong 0.51179814338684 giây

Nghiên cứu thiết kế máy kéo 4 bánh công suất đến 50HP mang thương hiệu Việt Nam

Công cụ và máy móc

Máy kéo nông nghiệp 4 bánh có công suất đến 50HP tuy đã được nghiên cứu và chế tạo ở nước ngoài nhưng ở Việt Nam thì hầu như chưa được nghiên cứu, thiết kế hoàn chỉnh, nhất là thiết kế máy kéo này hoạt động và thích nghi được trong điều kiện đồng đất, thổ nhưỡng, khí hậu và vận hành ở các vùng miền của Việt Nam như đặc tính đất đai, yêu cầu cây trồng vật nuôi, yếu tố vùng miền, trình độ người sử dụng, khả năng đầu tư... Các bài toán về thiết kế máy kéo 4 bánh có công suất 50HP chưa được nghiên cứu giải quyết triệt để để đảm bảo các tính năng cơ bản của máy kéo 4 bánh nói chung. Tuy nhiên, để có thể chế tạo được những loại máy kéo 4 bánh đạt các yêu cầu về hoạt động phù hợp cho các điều kiện vùng miền của Việt Nam như đặc tính đất đai, yêu cầu cây trồng vật nuôi, yếu tố vùng miền, trình độ người sử dụng, khả năng đầu tư lại là một công việc phức tạp và cần được nghiên cứu một cách bài bản, khoa học và thích hợp.

Vai trò của đề án trồng một tỷ cây xanh

Các ngành công nghệ

Kế hoạch trồng một tỷ cây xanh được kỳ vọng tác động tích cực đến khí quyển và thổ nhưỡng, điều hòa dòng chảy, hạn chế ô nhiễm môi trường và thiên tai.

Mô hình toán học giúp chọn loại cây trồng để chống hạn

Khoa học sự sống

Theo Hydrological Processes, một nhóm toán học quốc tế đã lập được mô hình giúp xác định cách cây trồng ảnh hưởng như thế nào đến bảo tồn nguồn nước trong các điều kiện khí hậu khác nhau và trong các loại thổ nhưỡng khác nhau.

Cây Cà phê (Coffee)

Khoa học sự sống

Cà phê được người Pháp đưa vào trồng ở Việt Nam chính thức từ năm 1857, từ đảo Martinique và vùng Guyane thuộc Pháp ở châu Mỹ Latin vì có khí hậu và thổ nhưỡng nhiệt đới tương tự Việt Nam. Đầu tiên, loại Arabica được thử ở phía Bắc rồi ở miền Trung (Quảng Trị, Bố Trạch,…),

Nghiên cứu ứng dụng phương pháp tiên tiến trong xử lý và bảo quản nho, táo đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm

Các ngành công nghệ

Ninh Thuận là tỉnh có diện tích trồng nho, táo hàng hóa lớn nhất cả nước do đây là hai loại cây trồng dễ canh tác, phù hợp với điều kiện sinh thái thổ nhưỡng và trình độ sản xuất của nông dân trong tỉnh.

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm) Câu 1. Sông A – ma – dôn chảy qua khu vực có kiểu khí hậu A. xích đạo. B. cận nhiệt gió mùa. C. cận nhiệt địa trung hải. D. ôn đới hải dương. Câu 2. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi: A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng.           B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc. C. Mặt Trăng gần Trái Đất nhất. D. Mặt Trời gần Trái Đất nhất. Câu 3. Ở những vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ........... theo mùa. A. nóng                                   B. lạnh C. đổi chiều                             D. ấm Câu 4. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở đâu? A. Hai vĩ tuyến 30 – 400. B. Hai chí tuyến.         C. Hai bên Xích đạo. D. Hai cực. Câu 5. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là: A. Tầng đất.                     B. Thổ nhưỡng. C. Độ phì của đất.            D. Phẫu diện đất. Câu 6. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là: A. Sinhvật.                      B. Đá gốc. C. Đá mẹ.                       D. Thời gian. Câu 7. Thời gian hình thành đất được gọi là gì? A. Tuổi đất. B. Thổ nhưỡng quyển. C. Độ phì của đất. D. Tuổi địa chất. Câu 8. Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp với A. tầng ô dôn của khí quyển. B. tầng bình lưu của khí quyển. C. tầng giữacủa khí quyển. D. tầng i – oncủa khí quyển. Câu 9. Đất mặn thích hợp trồng những loài cây nào? A. Sồi, trắc, gụ. B. Thông, tùng, bạch dương. C. Sú, vẹt, đước. D. Lim, gụ, cẩm lai. Câu 10. Ý nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của con người tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.                                   B. Thành lập các vườn quốc gia. C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.                             D. Đưa động vật nuôi từ nơi này sang nơi khác. Câu 11. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ  độ gọi là: A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. B. Quy luật địa đới. C. Quy luật địa ô. D. Quy luật phi địa đới. Câu 12. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là: A. Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất. B. Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. C. Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao. D. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Câu 13. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung trong A. khu vực I.                    B. khu vực II. C. khu vực III.                  D. khu vực I và II. Câu 14. Để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa người ta thường dựa vào số liệu thống kê tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và A. số năm đi học của những người từ 15 tuổi trở lên. B. số năm đi học của những người từ 20 tuổi trở lên. C. số năm đi học của những người từ 25 tuổi trở lên. D. số năm đi học của những người từ 30 tuổi trở lên. Câu 15. Gia tăng dân số nhanh sẽ tạo ra sức ép về: A. Kinh tế, xã hội và môi trường. B. Khoa học kỹ thuật và môi trường. C. Văn hoá và khoa học kỹ thuật. D. Quyền sở hữu và kinh tế. Câu 16. Tỉ suất sinh thô là A. tương quan giữa số trẻ em dưới 5 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. B. tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. C. tương quan giữa số trẻ em dưới 2 tuổi trong một năm so với số dân trung bình. D. tương quan giữa số trẻ em dưới 3 tuổi so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Câu 17. Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả gì về môi trường tự nhiên? A. Gây mất mùa. B. Hư hỏng nhà cửa. C.Gây xói mòn, sạt lở đất đai. D. Phá hoại đường giao thông. Câu 18. Mưa lớn và tập trung theo mùa nên sông ngòi miền Trung nước ta có đặc điểm: A. Lưu lượng nước sông và tốc độ dòng chảy lớn.   B. Lưu lượng nước sông và phù sa thấp.       C.Tốc độ dòng chảy và phù sa thấp. D. Phù sa và khả năng bồi tụ về phía biển lớn. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra sóng thần? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 20. Ý nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều? A. Chuyển động của các dòng biển. B. Lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng lên Trái Đất. C. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm dưới đáy đại dương. D. Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi. Câu 21. Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM   Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển dân số trên thế giới? A. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng gia tăng. B. Thời gian dân số thế giới tăng gấp đôi có xu hướng rút ngắn lại. C. Dân số thế giới tăng đều qua các năm. D. Dân số thế giới tăng rất nhanh trong giai đoạn 1804 - 1927. Câu 22. Sự khác biệt giữa tháp dân số kiểu thu hẹp với tháp dân số kiểu mở rộng là A. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. B. đáy tháp hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh. C. đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải. D. đáy tháp hẹp, mở rộng thân và đỉnh tháp. Câu 23. Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VIỆT NAM Đơn vị: nghìn người   Năm Thành phần 2000 2008 2012 Nhà nước 4358,2 5059,3 5381,0 Ngoài Nhà nước 32358,6 39707,1 44603,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 358,5 1694,4 1714,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê 2014) Để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2012 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. Câu 24.Theo thống kê của Ngân hàng thế giới, dân số nước ta năm 2015 là 93,44 triệu người và năm 2016 là 94,44 triệu người. Vậy tỉ suất gia tăng dân số nước ta năm 2016 là A. 0,99%.                    B. 1,01%. C. 1,05%.                    D. 1,07%. Câu 25. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ NƯỚC TAGIAI ĐOẠN 1960 – 2012 (Đơn vị: ‰) Năm   1960 1999 2006 2012 Tỉ suất sinh thô 46 19.9 18.6 16.9 Tỉ suất tử thô 12 5.6 5.0 7.0 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về gia tăng dân số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1960 – 2012? A. Tỉ suất sinh thô giảm liên tục. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta năm 1999 là 1,34 %. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm. D. Tỉ suất tử thô nhỏ hơn tỉ suất sinh thô. Câu 26. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1979 – 2011 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013) Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1979 – 2011? A. Nhóm tuổi trên 60 tăng liên tục. B. Năm 2011 nước ta là nước có cơ cấu dân số già. C. Nhóm tuổi 0 - 14 có xu hướng giảm. D. Nhóm tuổi 15 – 59 có tỉ trọng lớn nhất. Câu 27. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, tỉ suất sinh thô của Việt Nam năm 2015 là 16,2‰ và tỉ suất tử thô là 6,8‰. Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam năm 2015 là A. 0,94%.                                B. 0,95%. C. 0,96%.                                D. 0,97%. Câu 28. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI TÍNH ĐẾN THÁNG 3 NĂM 2017 (Đơn vị: triệu người) Quốc gia   Hoa Kì Bra - xin Liên Bang Nga Nhật Bản Số dân 325,8 210,7 143,3 126,1 (Nguồn: Ngân hàng thế giới năm 2017)                     Để thể hiện dân số của một số quốc gia trên thế giới tính đến tháng 3 năm 2017 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột.                                    B. Tròn. C. Miền.                                  D. Đường. B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phân tích tác động của chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm đến chế độ nước sông. Câu 2. (1,0 điểm) Chứng minh nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo quy luật địa đới. Câu 3. (1,0 điểm) Cho hình ảnh sau: Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, giải thích tại sao ở độ cao từ 2000m đến 2800m ở sườn Tây dãy Cap-ca thực vật chủ yếu là địa y và cây bụi lại hình thành đất sơ đẳng xen lẫn đá?  

Thổ nhưỡng, sự hình thành, sự khác biệt vùng ôn đới và nhiệt đới

Trái đất và Địa lý

Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tươi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. Phần trắc nghiệm: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất tương ứng với nội dung mỗi câu hỏi : Câu 1. Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là: A. Cực Bắc và cực Nam. B. Vùng từ chí tuyến nên cực. C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến. D. Khắp bề mặt trái đất. Câu 2. Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian: A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.   B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3. C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12 D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6. Câu 3. Nơi nào trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau: A. Ở 2 cực. B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến D. Các địa điểm nằm trên xích đạo. Câu 4. Một hành khách nước ngoài đi chuyến bay liền từ nước mình tới sân bay Tân Sơn Nhất-Việt Nam vào lúc 20 h ngày 24/12/2009. Ông nhận thấy đồng hồ của mình kém với giờ Việt Nam là 6 giờ cùng ngày. Hỏi ông ta đi từ quốc gia có thủ đô thuộc múi giờ bao nhiêu.? A. Múi h số 0                B. Múi h số 1  C. Múi h số 2                D. Múi h số 3        Câu 5. Frông khí quyển là: A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí B. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí khác nhau về nhiệt độ và hướng gió. D. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa Câu 6.  Sông Lê-na, Ô - bi nằm ở: A. Hoa Kỳ.                     B. Trung Quốc C. Liên bang Nga           D. Ấn Độ. Câu 7.  Nguồn cung cấp nước chủ yếu chủ yếu cho sông Nin là: A. Nước mưa  B. Nước ngầm C. Nước băng tuyết tan D. Nước từ hồ Victora Câu 8. Gió biển là loại gió: A. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.  B. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm. C. Thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. Thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày Câu 9. Đặc điểm của gió tây ôn đới là: A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm. B. Thổi quanh năm , độ ẩm rất cao , thường mang theo mưa C. Thổi vào mùa đông , gió lạnh và ẩm.  D. Thổi quanh năm , gió lạnh và độ ẩm thấp. Câu 10. Khối khí có đặc điểm lạnh và ẩm ký hiệu là: A. Am.                         B. Ac C. Pc                           D. Pm. Câu 11. Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến: A. Gió Tây ôn đới và gió mùa   B. Gió fơn và gió Mậu Dịch. C. Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió fơn.  Câu 12. Trong quá trình hình thành đất thực vật có vai trò: A. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất. B. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. C. Rễ bám vào các khe nứt của đá , làm phá hủy đá. D. Góp phần làm biến đổi tính chất của đất. Câu 13. Vào mùa mưa , lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông ngòi dâng cao . Sông trở nên chảy xiết ,tăng cường phá hủy các lớp đất đá ở thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đòng ở hạ lưu . Trong tình huống này , có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí: A. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thổ nhưỡng quyển . B. Thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển , thổ nhưỡng quyển. C. Khí quyển , thủy quyển , sinh quyển , thạch quyển. D. Khí quyển , thủy quyển ,thạch quyển , thổ nhưỡng quyển  Câu 14. Cho ô thông tin sau: Từ thấp lên cao ở vùng núi tây Capcaz có thể gặp các rừng cây lá rộng rụng lá mùa đông (trước tiên là rừng sồi, cao hơn là rừng dẻ), rừng lá kim, cây bụi, tuyết tùng và các bãi cỏ... Hãy cho biết quy luật địa lí nào được thể hiện trong đoạn thông tin trên: A. Quy luật địa đới   B. Quy luật đai cao C. Quy luật địa ô D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý. Câu 15. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm với: A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm.  C. Số người trong độ tuổi lao động   D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. Câu 16. Cơ cấu dân số thể hiện được tinh hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia là: A. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. B. Cơ cấu dân số theo lao động. C. Cơ cấu dân số theo giới.  D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.  II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1. (1.0 điểm) Em hãy trình bày khái niệm và nguyên nhân và biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh lớp vỏ địa lý? Câu 2. (2.0 điểm) Khi nói về hoạt động sản xuất nông nghiệp, tục ngữ Việt Nam có câu: “Phân tro không bằng no nước”. Nội dung câu tục ngữ trên nói về ảnh hưởng của nhân tố nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp? Hãy phân tích? Cho biết đúc kết kinh nghiệm này của cha ông ta có đúng trong thời đại hiện nay không? Câu 3. (3.0 điểm) Cho bảng số liệu : Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ , Anh năm 2000. a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ, Anh năm 2000. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, em hãy rút ra nhận xét về cơ cấu lao động của các quốc gia trên.   

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, yếu tố nào của kí hiệu thể hiện được quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ? A. Màu sắc. B. Kích thước. C. Số lượng. D. Hình dạng kí hiệu. Câu 2: Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy trong bản đồ các múi giờ? A. 6.                               B. 7. C. 8.                               D. 9. Câu 3: Trái Đất hoàn thành một vòng chuyển động quanh Mặt Trời trong khoảng thời gian nào? A. 24 giờ.                       B. 365,2 ngày. C. 21/3 đến 23/9.           D. 29,5 ngày. Câu 4: Do tác động của lực Côriôlit nên các vật chuyển động từ cực về xích đạo ở bán cầu Nam sẽ bị lệch hướng A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động D. Về phía xích đạo Câu 5: Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất. B. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. C. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti. D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất. Câu 6: Ngoại lực là những lực sinh ra A. trong lớp nhân của Trái Đất. B. ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. C. từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất. D. từ tầng trầm tích của lớp vỏ Trái Đất. Câu 7: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. năng lượng từ Vũ Trụ. B. nguồn năng lượng Mặt Trời. C. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.  D. nguồn năng lượng trong lòng đất. Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác? A. Nhiệt độ trung b́nh năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. B. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. C. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là khu vực xích đạo. D. Nhiệt độ không khí có sự thay đổi ở bờ Đông và bờ Tây lục địa. Câu 9: Trong tầng đối lưu, trung b́ình cứ lên cao 1000 m nhiệt độ sẽ giảm A. 0,60C.                        B. 10C. C. 60C.                           D. 0,060C. Câu 10: Các sông bắt nguồn từ núi cao và các sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ lụt vào mùa A. xuân                          B. hạ C. thu                             D. đông Câu 11: Nguyên nhân sinh ra sóng thần A. gió càng to sóng càng mạnh B. Động đất, núi lửa C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời D. Động đất, núi lửa, bão Câu 12: Khu vực xích đạo có lượng mưa A. ít nhất.                      B. nhiều nhất. C. trung bình                 D. tương đối nhiều. Câu 13: Đặc trưng của thổ nhưỡng là A. thành phần khoáng chất B. kết cấu của các phân tử C. độ phì D. nguồn gốc hình thành Câu 14: Khi một thành phần nào đó thay đổi sẽ làm cho các thành phần khác của lớp vỏ địa lí thay đổi theo. Điều này thể hiện A. tính đai cao của tự nhiên. B. tính địa đới của tự nhiên. C. tính phi địa đới của tự nhiên. D. tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. Câu 15: Lớp vỏ Địa lý bao gồm những bộ phận nào? A. Trầm tích, granit, badan B. Khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển C. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển D. Vỏ lục địa và vỏ đại dương Câu 16: Sự phân bố đối xứng và xen kẽ của các vành đai khí áp từ xích đạo về cực là biểu hiện rõ nhất của qui luật A. địa ô B. đai cao C. địa đới D. thống nhất và hoàn chỉnh. Câu 17: Nhiệt độ trung bình năm của Tam Đảo cao hơn Vĩnh Yên là biểu hiện của qui luật nào sau đây? A. Địa đới. B. Đai cao C. Thống nhất và hoàn chỉnh. D. Địa ô. Câu 18: Động lực phát triển dân số thế giới là A. mức sinh cao. B. gia tăng cơ học.  C. gia tăng tự nhiên. D. gia tăng dân số. Câu 19: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những bộ phận nào? A. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên. B. Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên. C. Những người nội trợ và học sinh sinh viên. D. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm. Câu 20: Phân biệt cơ cấu dân số trẻ hay già dựa vào yếu tố nào đây? A. Tỉ số giới tính. B. Tỉ lệ giới tính. C. Tỉ lệ dân số theo từng nhóm tuổi.  D. Tỉ lệ người biết chữ. Câu 21: Mật độ dân số là A. số dân sống trên một diện tích lãnh thổ B. số người bình quân sống trên một đơn vị diện tích là km. C. số người sống trên một km2. D. số người hiện cư trú trên một lãnh thổ. Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư? A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất. B. Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. C. Lịch sử khai thác lãnh thổ. D. Tình hình chuyển cư. Câu 23: Ở Việt Nam, đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số lớn gấp 3 lần so với đồng bằng Sông Cửu Long. Điều này có thể giải thích bởi lí do A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội. B. Điều kiện về tự nhiên. C. Tính chất của nền kinh tế.  D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 24: Tỉ suất sinh thô và tử thô của nước ta năm 2002 là 22,8‰ và 5,8 ‰. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên của nước ta là A. 28,6 %                       B. 17 %. C. 1,7 % .                       D. 17,5%. Câu 25: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số thế giới giai đoạn 1927 - 2005 Năm        1927           1987      2005 Số dân (tỉ người)         2             5       6.5 Nhận xét nào sau đây chính xác với bảng số liệu trên? A. Số dân thế giới liên tục giảm. B. Số dân thế giới có sự biến động. C. Số dân thế giới liên tục tăng và tăng gấp 3,3 lần. D. Số dân thế giới cao nhất vào năm 1987. Câu 26: Ở Hà Nội, nhiệt độ trung bình tháng 7 là cao nhất với 28,90C và nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất với 16,40C. Vậy, biên độ nhiệt của Hà Nội sẽ là bao nhiêu ? A. 22,60C                       B. 12,30C C. 12,50C                       D. 8,70C Câu 27: Một tờ bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 6.000.000. Vậy, 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa ? A. 6 km                          B. 60 km C. 600 km                      D. 6.000 km Câu 28: Một trận bóng đá được tổ chức ở Anh vào hồi 18h (30/12/2016). Lúc này, ở Việt Nam sẽ là mấy giờ, ngày nào ?Biết Việt Nam thuộc múi giờ số 7. A. 1 h ngày 1/1/2017 B. 1 h ngày 31/12/2016 C. 24 h ngày 30/12/2016 D. 11 h ngày 31/12/2016 Câu 29: Theo báo cáo thống kê Dân số năm 2016, Việt Nam là một trong những quốc gia có tỉ số giới tính mất cân bằng hàng đầu trên Thế giới. Cụ thể dân số nước ta năm 2016 khoảng 94 triệu người, trong đó số nam giới khoảng 49 triệu người, số nữ giới khoảng 45 triệu người. Vậy, tỉ số giới tính của Việt Nam năm 2016 là bao nhiêu? A. 52.2 %                       B. 109% C. 92%                           D. 48,8% Câu 30: Tính mật độ dân số của Thế giới năm 2013, biết số dân Thế giới năm 2013 là 7.173 triệu người và diện tích toàn cầu là 135 triệu  km2 A. 53,1 người/km2         B. 54,1 người/km2 C. 531 người/km2          D. 52 người/km2 Câu 31: Dân số của Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người. Hỏi năm 2017, dân số của Việt Nam sẽ là bao nhiêu người? Biết gia tăng tự nhiên của nước ta là 1,02% và không đổi. A. 94,96 triệu người B. 95, 88 triệu người C. 95,0 triệu người D. 94,70 triệu người Câu 32: Mặc dù cùng vĩ độ như Vĩnh Yên nhưng khí hậu của Tam Đảo lại rất mát mẻ. Đó là sự thay đổi có quy luật của tự nhiên. Em hãy cho biết đó là sự thay đổi theo quy luật nào? A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí B. Quy luật địa ô C. Quy luật địa đới D. Quy luật đai cao Câu 33: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của khu vực Xích đạo. A. Nhiệt độ trung bình năm của khu vực Xích đạo cao, khoảng 23,50C B. Biên độ nhiệt nhỏ, khoảng 30C C. Tổng lượng mưa lớn, mưa đều quanh năm D. Tháng XII, có lượng mưa lớn nhất. Câu 34: Cho biểu đồ:   Từ biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây “chưa chính xác”? A. Tổng lưu lượng dòng chảy của Sông Hồng lớn hơn tổng lưu lượng dòng chảy của sông Đà Rằng B. Cả hai con sông trên đều có sự phân mùa lũ, mùa cạn rõ rệt C. Sông Hồng có lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ vào mùa thu - đông. D. Sông Đà Rằng, lưu lượng nước tháng III cạn nhất.      Câu 35: Ở Vĩnh Yên (độ cao 50m) có nhiệt độ 280C. Càng lên Tam Đảo nhiệt độ càng thấp, lên đến đỉnh núi ở độ cao 1500m sẽ có nhiệt độ là A. 20,20C                       B. 19,30C C. 19,00C                       D. 8,70C Câu 36: Lớp vỏ Địa lý bao gồm mấy lớp vỏ bộ phận ? A. 3 lớp                          B. 4 lớp C. 5 lớp                          D. 2 lớp Câu 37: Dạng địa hình Caxto như Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng là kết quả của quá trình nào sau đây ? A. Phong hóa hóa học B. Phong hóa sinh học C. Phong hóa lí học D. Quá trình bóc mòn Câu 38: Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên nước ta bị suy giảm nghiêm trọng đã gây ra nhiều hậu quả như : làm tăng nhiệt độ Trái Đất, mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật, gia tăng xói mòn, lũ lụt.... Đó là biểu hiện của quy luật A. địa đới B. thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lý C. đai cao D. địa ô Câu 39: Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường dùng tháp tuổi. Vậy, hiện nay trên thế giới có mấy kiểu tháp tuổi ? A. 2 kiểu                        B. 3 kiểu C. 4 kiểu                        D. 5 kiểu Câu 40: Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị là đặc điểm của A. công nghiệp hóa B. hiện đại hóa C. đô thị hóa D. quần cư thành thị  

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy: A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp B. Bắc – Nam C. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao D. Nam – Bắc Câu 2: Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm: A. 0,6°C                      B. 1°C C. 1,6°C                      D. 0,06°C Câu 3: Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp: A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C B. Không tăng, không giảm C. Tăng lên D. Giảm đi Câu 4: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dựa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó B. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ D. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít Câu 5: Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là: A. Hệ thực vật                    B.  Nguồn nước C. Thảm thực vật                D.  Rừng Câu 6: Sóng thần là: A. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m D. Sóng xuất hiện bất thần Câu 7: Giới hạn dưới của sinh quyển là: A. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa) B. Độ sâu 11km C. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất D. Giới hạn dưới của vỏ lục địa Câu 8: Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là: A.  Sông Nin B.  Sông Amadôn C.  Sông Trường Giang D.  Sông Missisipi Câu 9: Hãy tính độ cao h của đỉnh núi (đơn vị: km) ? Biết rằng: Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển thổi đến, gây mưA.  Gió này vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi: trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và dưới chân núi thuộc sườn B là 45°C. A.  3                           B.  4 C.  5                            D.  6 Câu 10: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là: A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam D. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu Câu 11: Frông khí quyển là: A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí B. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau D. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến Câu 12: Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí: A. Địa cực lục địa  B. Ôn đới lục địa C. Ôn đới hải dương D. Chí tuyến lục địa Câu 13: Dao động thủy triều lớn nhất khi: A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng B. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng D. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời Câu 14: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí: A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa  B. Chí tuyến hải dương và xích đạo C. Chí tuyến lục địa và xích đạo D. Bắc xích đạo và Nam xích đạo Câu 15: Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc : A. Mùa hạ là mùa mưa nhiều B.  Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi C. Mùa đông là mùa mưa nhiều D.  Mùa xuân là mùa tuyết tan Câu 16: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng: A. 0,4°C                              B. 0,6°C C. 0,8°C                              D. 1°C Câu 17: Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí: A. Ôn đới lục địa và ôn đới hải dương B. Địa cực và ôn đới C. Ôn đới và chí tuyến D. Địa cực lục địa và địa cực hải dương Câu 18: Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là: A. Thạch quyển B. Sinh quyển C. Thổ nhưỡng quyển D. Khí quyển Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là: A. Núi lửa phun dưới đáy biển  B. Động đất dưới đáy biển C. Bão lớn D. Gió mạnh Câu 20: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp thấp → Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ? A. Gió mùa: mùa hạ B. Gió mùa: mùa đông C. Gió đất D. Gió biển Câu 21: Câu nào dưới đây không chính xác: A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió Câu 22: Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về: A. Tốc độ di chuyển B. Độ dày C. Thành phần không khí  D. Tính chất vật lí Câu 23: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. Gió thường xuất phát từ các áp cao B. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính D. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến Câu 24: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là: A. Tc                                     B. TC C. Tm                                    D. TM Câu 25: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là: A. Đất                               B. Nguồn nước C. Khí hậu                         D. Địa hình Câu 26: Giới hạn phía trên của sinh quyển là: A. Giới hạn trên tầng đối lưu B. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn C. Nơi tiếp giáp tầng iôn D. Đỉnh Evơret Câu 27: Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố: A. Nhiệt độ và độ ẩm không khí. B.  Nhiệt độ và áp suất không khí. C. Độ ẩm không khí và áp suất không khí. D.  Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng. Câu 28: Thủy triều lớn nhất khi nào ? A. Trăng tròn B. Trăng Khuyết C. Không Trăng D. Trăng Tròn hoặc không trăng II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị so sánh và nhận xét về độ che phủ rừng của nước ta qua các năm

Đề số 2 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta gồm A. trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ B. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản C. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản D. khoanh nuôi bảo vệ rung, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp dệt may? A. Thanh Hóa B. Phúc Yên C. Hà Nội D. Hạ Long Câu 43: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước Câu 44: Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung. A. Nha Trang. B. Vinh. C. Thanh Hóa D. Đà Nẵng. Câu 45: Đặc điểm không đúng với chế độ nhiệt của nước ta là A. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn B. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa hình) C. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao) D. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc Câu 46: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, đa dạng. B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp. C. có thị trường xuất khẩu rộng mở. D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm công nghiệp nào không có ngành công nghiệp cơ khí? A. Hải Phòng. B. Việt Trì C. Vũng Tàu D. Biên Hòa Câu 48: Cho bảng số liệu sau: Xu hướng biến động dân số Nhật Bản thời kỳ 1950 -2010 Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của dân số Nhật Bản giai đoạn 1950 -2025 là A. Biểu đồ cột B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ miền D. Biểu đồ đường Câu 49: Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ: A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước B. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao C. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên D. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. Câu 50: Hậu quả nghiêm trọng của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi là A. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư D. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng nước ta Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào là điểm công nghiệp? A. Thái Nguyên B. Hà Giang C. Việt Trì D. Huế Câu 52: Cơ cấu mùa vụ lúa ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. mở rộng diện tích lúa đông xuân và hè thu B. mở rộng diện tích lúa đông xuân và lúa mùa C. giảm diện tích vụ mùa, tăng diện tích vụ hè thu D. giảm diện tích vụ đông xuân, tăng diện tích vụ hè thu. Câu 53:  Mùa đông ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm A. đến muộn và kết thúc sớm B. đến sớm và kết thúc sớm C. đến muộn và kết thúc muộn D. đến sớm và kết thúc muộn Câu 54: Tác động lớn nhất của quá trình  đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là A. tạo thêm việc làm cho người lao động B. tạo ra thị trường có sức mua lớn C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung quanh Câu 55: Dựa vào bản đồ sông ngòi trang 10 Atlat Địa lí Việt Nam, đi dọc quốc lộ 1A từ Bắc vào Nam lần lượt của các con sông là A. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền B. sông Hồng, sông Gianh, sông Mã, sông Ba, sông Tiền C. sông Hồng, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền, sông Ba D. sông Hồng, sông Ba, sông Mã, sông Gianh, sông Tiền Câu 56: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: tỉ đồng) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012) Nhận xét nào sau đây sai khi nói về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2006 và năm 2010? A. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006 B. Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế ngoài nhà nước giảm C. Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước D. Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là A. Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Phòng B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh D. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên Câu 58: Dự báo đến năm 2025, dân số Nhật Bản chỉ còn 117,0 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân số Nhật Bản ngày càng giảm sút là A. Do số người già trong xã hội nhiều nên tỉ suất tử quá lớn B. Do dân cư Nhật Bản sang các nước phương Tây sinh sống C. Do không còn các dòng nhập cư từ các nước vào Nhật Bản D. Do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm và đạt giá trị âm Câu 59: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay: A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác D. Có thế mạnh lâu dài để phát triển Câu 60: Hiện nay, Việt Nam là nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu các loại nông sản như A. cà phê, điều, hồ tiêu B. cà phê, bông, chè C. cà phê, đậu tương, hồ tiêu D. cao su, lạc, hồ tiêu Câu 61:  Dựa vào bản đồ lâm nghiệp _Atlat trang 20, xác định các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất cả nước A. Điện Biên, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng B. Bắc Kạn, Quảng Bình, Hà Tĩnh, KonTum C. Tuyên Quang, Hà Tĩnh, KonTum, Lâm Đồng D. Tuyên Quang, Quảng Bình, KonTum, Lâm Đồng Câu 62: Dựa vào bản đồ thủy sản – Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi  trồng thủy sản  lớn nhất nước ta A. Đồng Tháp B. Quảng Ninh C. An Giang D. Cà Mau Câu 63:  Nét đặc trưng của lớp phủ  thổ nhưỡng – sinh vật ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. có nhiều loài sinh vật đặc hữu bậc nhất nước ta B. có đầy đủ hệ thống các đai cao, trong đó đai ôn đới gió mùa (từ 2600m trở lên) chỉ có ở miền này C. số lượng thành phần loài phong phú D. phân hóa đa dạng Câu 64: Cơ quan đầu não đứng đầu EU hiện nay là A. Các ủy ban của Chính phủ B. Hội đồng bộ trưởng C. Hội đồng châu Âu D. Quốc hội châu Âu Câu 65: Hai đại dương đã ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là: A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương Câu 66: Bốn công nghệ được xác định là trụ cột của cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. Sinh học, thông tin, năng lượng và hàng không vũ trụ B. Sinh học, biển, thông tin và hàng không vũ trụ C. Sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin D. Sinh học, thông tin và năng lượng, biển Câu 67: Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là A. Quặng thiếc và titan B. Quặng sắt và crôm C. Dầu – khí và than nâu D. Quặng bôxít Câu 68: Ranh giới giữa châu Âu và châu Á trên lãnh thổ LB Nga là A. Sông I-ê-nit-xây B. Sông O-bi C. Núi Cap-cat D. Dãy U-ran Câu 69: Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hóa về A. hóa chất, giấy B. dệt may, vật liệu xây dựng C. năng lượng D. luyện kim, cơ khí Câu 70: Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là A. điện năng B. sản xuất hàng tiêu dùng C. chế biến nông –lâm –thủy sản D. khai thác và chế biến dầu khí Câu 71: Mục tiêu chính của cuộc cải tổ nền kinh tế theo hướng xuất khẩu ở các nước Đông Nam Á nhằm A. Bảo đảm nhu cầu lương thực và thực phẩm B. Tận dụng các nguồn lực cho tích lũy vốn C. Giải quyết việc làm cho nhân dân D. Khai thác ưu thế của vị trí địa lí Câu 72: Cho bảng số liệu GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÁC NHÓM NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 -2010 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB thống kê Việt Nam năm 2012) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu A. Tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp đều tăng B. Giá trị sản xuất các nhóm ngành công nghiệp nước ta đều tăng liên tục C. Nhóm ngành công nghiệp chế biến có giá trị tăng lớn nhất D. Nhóm ngành công nghiệp khai thác có giá trị tăng nhỏ nhất. Câu 73: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là A. không ngừng mở rộng ra phía biển B. có một số vùng trũng do chưa được phù sa bồi đắp C. địa hình thấp D. có hệ thống đê ngăn lũ Câu 74: So với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta A. Phong phú về thể loại, nhưng hạn chế về trữ lượng, khó khăn quản lí B. Phong phú về thể loại, đa dạng loại hình, rất khó khăn trong khai thác C. Phong phú về thể loại, phức tạp về cấu trúc và khả năng sử dụng hạn chế về tiềm năng. D. Phong phú về thể loại, có nhiều mỏ có trữ lượng và chất lượng tốt. Câu 75: Động lực thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là do A. Hoạt động dịch vụ nông nghiệp phát triển B. Nhu cầu của thị trường C. Sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới trong nông nghiệp D. Sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp Câu 76: Ý nào không phải là thành tựu mà ASEAN đã đạt được qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển A. Đã có 10 thành viên vói GDP khá lớn và tăng nhanh B. Đời sống nhân dân được cải thiện, bộ mặt các quốc gia thay đổi C. Hạn chế được sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các quốc gia D. Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực Câu 77: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp? A. Thủ Dầu Một B. Phan Thiết C. Bảo Lộc    D. Biên Hòa Câu 78: Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua việc A. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng gia tăng trong giai đoạn gần đây B. Kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then chốt của đất nước C. Kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại D. Mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ cấu GDP phân theo các thành phần kinh tế ở nước ta Câu 79: Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở A. Nam Trung Bộ B. Trung du Bắc Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 80: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỈ SUẤT TỬ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1979 – 2009 (Đơn vị:%) Để thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng sử dụng kiểu biểu đồ thích hợp nhất là: A. Biểu đồ hai đường B. Biểu đồ kết hợp C. Biểu đồ cột nhóm D. Biểu đồ ba đường  

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu A. chấm điểm.              B. đường. C. biểu đồ.                    D. chữ và hình học. Câu 2. Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sông chủ yếu sử dụng những bản đồ A. hành chính, kinh tế. B. động vật, thực vật. C. thổ nhưỡng, địa hình. D. khí hậu, địa hình. Câu 3. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là A. hành tinh.                  B. Vũ Trụ. C. hệ Mặt Trời.              D. thiên thể. Câu 4. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến bắc (23027’B) vào ngày A. ngày 21/3.                 B. ngày 22/6. C. ngày 23/9.                 D. ngày 22/12. Câu 5. Ở nước ta, sông ngòi miền Trung thường có lũ lên rất nhanh vì A. sông dài, nhiều nước. B. sông ngắn, ít nước. C. sông ngắn, độ dốc lớn. D. sông dài, độ dốc nhỏ. Câu 6. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí thẳng hàng. B. Trái Đất ở vị trí vuông góc với Mặt Trăng và Mặt Trời. C. Mặt Trăng nằm chếch với Trái Đất một góc 450. D. Trái Đất nằm ở vị trí chếch với Mặt Trăng một góc 450. Câu 7. Đặc trưng cơ bản của thổ nhưỡng (đất)  là có A. độ ẩm.                       B. độ dày. C. độ phì.                       D. độ rắn.        Câu 8. Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của động vật là A. thức ăn.                     B. khí hậu. C. nước.                        D. con người.  II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Thế nào là sinh quyển? Phân tích nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô. Câu 3. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005 Chỉ số Châu lục Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mỹ 42,0 888 Châu Á (trừ Liên bang Nga) 31,8 3920 Châu Âu (kể cả Liên bang Nga) 23,0 730 Châu đại dương 8,5 33 a) Vẽ biểu đồ cột ghép 2 nhóm cột so sánh diện tích, dân số giữa các châu lục. b) Qua biểu đồ rút ra nhận xét.  

Từ vị trí lớp phủ thổ nhưỡng (hình 17), hãy cho biết vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người.

Trái đất và Địa lý

Đề bài Từ vị trí lớp phủ thổ nhưỡng (hình 17), hãy cho biết vai trò của lớp phủ thổ nhưỡng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người.

Đề số 19 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1. Cơ cấu GDP của Hoa Kì có sự chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng khu vực I, III; tăng tỉ trọng khu vực II. B. Tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II, III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I; tăng tỉ trọng khu vực II, III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I, II; tăng tỉ trọng khu vực III. Câu 2. Đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kì là A. tập trung ở vùng trung tâm, thưa thớt ở vùng núi Coocđie. B. tập trung ở vùng ven Đại Tây Dương, thưa thớt ở miền Tây. C. tập trung ở vùng trung tâm, thưa thớt ở miền Tây. D. tập trung ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây. Câu 3. Các quốc gia thành lập tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt ở Châu Âu là A. Đức, Bỉ, Hà Lan. B. Đức, Pháp, Bỉ. C. Thụy Điển, Hà Lan, Pháp. D. Đức, Pháp, Anh. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là khó khăn hiện nay của các nước EU? A. Nạn di cư từ các nước Trung Đông. B. Bùng nổ dân số. C. Xảy ra nhiều cuộc xung đột, khủng bố.    D. Một số nước tách ra khỏi EU. Câu 5. Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thế giới phân theo các châu lục giai đoạn 1750-2015   Nhận xét không đúng với biểu đồ trên là A. tỉ lệ dân số của Châu Âu giảm chủ yếu do xu hướng già hóa dân số. B. châu Á có tỉ lệ dân số lớn nhất, châu Đại Dương có tỉ lệ dân số thấp nhất. C. tỉ lệ dân số của các châu lục có sự thay đổi chủ yếu do xuất cư và nhập cư. D. phân bố dân cư trên thế giới có sự thay đổi theo thời gian. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, trong 4 địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là A. Hà Nội.                 B. Huế. C. Nha Trang. D. Phan Thiết. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ nước ta từ Huế trở ra Bắc chủ yếu là A. dưới 18oC.    B. từ 180C đến 20oC. C. trên 20oC. D. trên 24oC. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm kinh tế của Liên Bang Nga? A. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn. B. Giá trị nhập siêu ngày càng lớn. C. Hệ thống đường sắt có vai trò quan trọng. D. Quỹ đất nông nghiệp lớn. Câu 9. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (đơn vị:0C) Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là A. 13,70C và 9,40C. B. 12,50C và 3,20C. C. 3,20C và 12,50C. D. 9,40C và 13,30C. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2007 biết diện tích lãnh thổ nước ta là 331.212 km2. A. 38,4%.                  B. 38,5%. C. 3,8%.                    D. 3,7%. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết lát cắt A-B từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình không có đặc điểm nào sau đây? A. Có 6 thang bậc địa hình, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. B. Có các thung lũng sông đan xen khu vực đồi núi thấp và trung bình, sơn nguyên Đồng Văn ở độ cao trên 1500m. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam, địa hình có tính phân bậc. D. Chủ yếu là khu vực núi cao hiểm trở cao nhất là núi Phia Booc, chiều dài thực tế của lát cắt là 600km. Câu 12. Đây không phải là tác động của cuộc Cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế- xã hội? A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao. C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế. D. Khoa học công nghệ làm thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi. Câu 13. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành không dựa trên cơ sở nào? A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lí. B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa- xã hội. C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển. D. Những quốc gia này cùng giàu tài nguyên thiên nhiên. Câu 14. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước ta là A. vĩ độ.   B. ảnh hưởng của biển. C. địa hình. D. mạng lưới sông ngòi. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta? A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.    B. Hà Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh. Câu 16. Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Giáp biên giới Việt- Trung. B. Khu vực phía Nam của vùng. C. Vùng thượng nguồn sông Chảy. D. Khu vực trung tâm. Câu 17. Cho biểu đồ   Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng. D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng. Câu 18. Bảng số liệu: Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm (đơn vị: mm) Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ cột ghép. D. Biểu đồ đường. Câu 19. Tình hình xuất nhập khẩu của các nhóm nước trên thế giới (Đơn vị: tỉ USD) Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình xuất khẩu của thế giới? A. Các nước đang phát triển chỉ chiếm dưới 30% giá trị xuất nhập khẩu của thế giới. B. Các nước phát triển luôn trong tình trạng nhập siêu. C. Giá trị xuất nhập khẩu của các nước đang phát triển tăng nhanh hơn các nước phát triển. D. Các nước đang phát triển luôn trong tình trạng nhập siêu. Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là A. Hải Phòng, Đông Hà, Vũng Tàu. B. Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu. C. Huế, Đông Hà, Đà Nẵng.     D. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta? A. Tỉ lệ dân thành thị ở đồng bằng sông Hồng cao hơn Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ là nơi có số lượng đô thị nhiều nhất. C. Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có trình độ đô thị hóa thấp so với trung bình cả nước. D. Đồng bằng sông Hồng có số dân đô thị đông nhất nước ta. Câu 22. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho phần lớn sông ngòi ở nước ta nhỏ, ngắn và độ dốc lớn là A. địa hình và sự phân bố thổ nhưỡng. B. khí hậu và sự phân bố địa hình. C. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. hình dáng lãnh thổ và sự phân bố địa hình. Câu 23.Sự thay đổi nhiệt độ nhanh theo chiều Bắc- Nam chủ yếu do A. độ cao địa hình thấp dần từ Bắc vào Nam. B. tác động của gió mùa Đông bắc giảm dần khi xuống phía Nam. C. lãnh thổ kéo dài, càng vào phía Nam càng gần xích đạo. D. gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động không thường xuyên trên lãnh thổ nước ta. Câu 24. Quốc gia Đông Nam Á nào không có chung biển Đông với nước ta? A. Malaixia.                B. Brunây. C. Mianma.                 D. Singapo. Câu 25. Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất trong năm là A. điểm cực Bắc.      B. điểm cực Nam. C. điểm cực Đông.   D. điểm cực Tây. Câu 26. Đường biên giới quốc gia trên biển là A. đường cơ sở để tính lãnh hải của quốc gia. B. ranh giới phía ngoài của lãnh hải. C. ranh giới phía ngoài của vùng biển đặc quyền kinh tế. D. đường bờ biển dài 3260km. Câu 27. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta? A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm. B. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp. C. Làm cho nông nghiệp nước ta có tính mùa vụ D. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Câu 28. Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là A. quá trình phân bậc địa hình.      B. quá trình xâm thực- bồi tụ. C. quá trình tác động của con người.   D. quá trình phong hóa hóa học. Câu 29. Biểu hiện nổi bật của địa hình xâm thực ở vùng thềm phù sa cổ là A. hình thành các thung khô, suối cạn. B. hình thành dạng địa hình caxtơ. C. hiện tượng đất lở, đá trượt. D. hiện tượng chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. Câu 30. Quá trình nào sau đây đã tạo cho đất feralit có màu đỏ vàng? A. Do phong hóa mạnh các loại đá mẹ. B. Do rửa trôi mạnh các chất bazơ. C. Khai thác và sử dụng đất quá mức của con người. D. Tích tụ mạnh các chất oxit sắt và oxit nhôm. Câu 31. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau? A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. C. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. D. Sự chuyển dịch chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước. Câu 32. Cho biểu đồ thể hiện dân số nước ta và tỉ lệ dân thành thị từ năm 2000 đến 2013. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với biểu đồ trên? A. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân cả nước. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với thế giới. C. Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn. D. Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng 8,1% từ năm 2000 đến 2013. Câu 33. Lĩnh vực tiến hành Đổi mới đầu tiên ở nước ta là A. nông nghiệp.           B. công nghiệp. C. dịch vụ.                  D. nông- công nghiệp. Câu 34. Gió hướng đông bắc thổi ở phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là A. gió mùa mùa đông xuất phát từ áp cao lục địa châu Á. B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền. C. gió tín phong nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm. D. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã. Câu 35. Đặc điểm không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay là A. nguồn lao động của nước ta rất dồi dào. B. lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. C.chất lượng lao động ngày càng được nâng cao. D. cơ cấu lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay có sự chuyển biến nhanh chóng. Câu 36. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C.hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị. Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc? A. Vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. B. Dân cư thưa nhất cả nước, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. C. Số dân ít, thành phần dân tộc đa dạng, các dân tộc phân bố đan xen với nhau. D. Số dân ít, nhiều dân tộc ít người, các dân tộc phân bố theo các khu vực riêng biệt. Câu 38. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng cao lên là nhờ A. việc đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. C. những thành tựu quan trọng trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong các trường phổ thông. Câu 39. Ý nào sau đây không đúng về sự gia tăng dân số thành thị ở nước ta? A. Gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình cả nước. B. Mức gia tăng dân số nhìn chung thấp hơn so với nông thôn. C. Phản ánh quá trình mở rộng địa giới của đô thị diễn ra mạnh. D. Phản ánh quá trình di dân tự do từ nông thôn ra thành thị. Câu 40. Sự suy giảm tính nhiệt đới của sinh vật thể hiện A. có các cây họ Đậu, Vang, Dầu, Dâu tằm. B. rừng thưa khô rụng lá xuất hiện. C. có các cây dẻ, re, sa mu, pơ mu. D. ở đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu.  

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN I (4 điểm) Câu 1. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng khí áp, frông(dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, vị trí A. khí áp, frông (dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, địa hình B. đá mẹ khí hậu,sinh vật,địa hình,thời gian,con người C. khí hậu,đất,địa hình,sinh vật,con người Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo xu hướng A. tăng dần từ xích đạo về hai cực B. giảm dần từ xích đạo về hai cực C. tăng dần từ xích đạo về hai cực (riêng xích đạo nhiệt độ cao hơn 0,5ºC) D. không thay đổi từ xích đạo về hai cực Câu 3. Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho Trái Đất là A. nhiệt do bức xạ Mặt Trời B. nhiệt của bề mặt Trái Đất C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng D. nhiệt của khí quyển hấp thụ năng lượng Mặt Trời Câu 4. Biên độ nhiệt của các địa điểm sau lần lượt tính từ vị trí gần đến xa đại dương: Valenxia 9ºC, Pôdơnan(21ºC), Vacxava(23ºC) Cuôcxcơ(29ºC), nhận xét nào sau đây đúng A. biên độ nhiệt tăng dần B. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn C. nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa D. biên độ nhiệt không đều giữa các địa điểm Câu 5. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp A. giảm                                  B. tăng C. không thay đổi                   D. tăng mạnh Câu 6. Hình thành và hoạt động ở vùng ven biển, do sự nóng lạnh không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Đó là A. gió mùa mùa hạ B. gió mùa mùa đông  C. gió biển, gió đất D. gió mùa Câu 7. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố A. không đều theo vĩ độ B. tập trung chủ yếu ở khu vực nội chí tuyến C. càng về hai cực lượng mưa càng tăng D. càng gần đại dương lượng mưa càng giảm Câu 8. Cùng ở vị trí gần đại dương nhưng lượng mưa khác nhau, là do A. hoạt động của dòng biển    B. gió thổi từ biển C. hoạt động của địa hình ven biển  D. lượng mưa phân bố không đều Câu 9. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là A.  khu vực xích đạo B. khu vực chí tuyến C. khu vực nội chí tuyến   D. khu vực ôn đới Câu 10. Gió mậu dịch là loại gió A. thổi từ áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo B. thổi từ áp cao cận nhiệt về áp thấp ôn đới C. thổi từ áp cao ở biển đến áp thấp trong đất liền D. thổi từ áp cao ở đất liền ra áp thấp ngoài biển Câu 11. Gió mùa ở nước ta có hướng hai mùa trái ngược nhau A.  gió mùa hạ hướng Đông Bắc, gió mùa đông hướng Tây Nam B. gió mùa đông hướng Đông Bắc, gió mùa hạ hướng Tây Nam C. gió mùa đông và gió mùa hạ thổi theo ngày và đêm D. gió mùa đông và gió mùa hạ hoạt động ở vùng ven biển Câu 12. Lượng mưa cao nhất ở A. vùng chí tuyến                B. vùng ôn đới  C. vùng xích đạo                 D. vùng cực Câu 13.Sông nào sau đây có lưu lượng nước lớn nhất thế giới A. sông Nin                      B. sông Amadon  C. sông I-ê-nit-xay            D. sông Mê Công Câu 14.Khu vực đới ôn hòa có nhiều thảm thực vật và nhóm đất chính vì A. có nhiều kiểu khí hậu B. có nhiều mưa C. có nhiều cảnh quan địa lí D. có nhiều mưa nhưng chủ yếu là mưa nhỏ Câu 15.Nguyên nhân tạo nên qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là A. tác động của nội lực và ngoại lực B. ảnh hưởng của biển,đại dương C. bức xạ của Mặt Trời D. tác động của con người Câu 16.Nguyên nhân tạo nên qui luật đai cao      A. do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi B. do sự tăng nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về lượng mưa ở miền núi C. do sự thay đổi nhiệt độ ở vùng núi D. do sự thay đổi về độ ẩm ở miền núi II.PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (3 điểm) - Nêu biểu hiện của qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý? Lấy ví dụ minh họa. - Đặc điểm của tỉ suất sinh thô,các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất sinh thô trên thế giới. Câu 2 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012 Đơn vị:℅   - Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Pháp và Việt Nam năm 2012. - Rút ra nhận xét gì?

Vì sao nước ngầm ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè?

Sinh học

Nước ngầm đông ấm hè mát tại sao vậy? Chẳng lẽ nước ngầm lại có thể tự động điều chỉnh được nhiệt độ?Nước ngầm là nước ở sâu bên dưới mặt đất vài chục mét thậm chí sâu hơn nữa. Nhiệt độ của nó không khác mấy với nhiệt độ của nham thạch và thổ nhưỡng ở sâu dưới đất. Do nước ngầm được bao bọc bởi lớp đất khá dày nó không thể trực tiếp hấp thu nhiệt từ trong khí quyển trên mặt đất cũng khó có thể tán phát nhiệt lượng vào khí quyển sự truyền nhiệt của thổ nhưỡng ở sâu dưới đất lại rất chậm vì vậy nước ngầm hầu như giữ được nhiệt độ không đổi và không có thể tự động điều chỉnh nhiệt độ.